Home » Archives for 04/22/09
Chèn Google talk vào blog
23:57 |Add Google Talk to Blog

Hình minh họa:
Thực hiện thủ thuật này rất đơn giản:1. Vào blog của bạn

2. Tạo 1 widget HTML/Javascript

3. Dán code bên dưới vào, rồi save lại là xong.
Code
<iframe width="234" frameborder="0" src="http://talkgadget.google.com/talkgadget/client?fid=gtalk0&relay=http%3A%2F%2Fwww.google.com%2Fig%2Fifpc_relay" height="350">
</iframe>
<p style="margin:-8px 0">
<br/>
<center>
<a style="text-decoration:none;font-size:70%;" href="http://fandung.blogspot.com/2009/04/chen-google-talk-vao-blog.html">Add to your blog</a>
</center>
</p>
</iframe>
<p style="margin:-8px 0">
<br/>
<center>
<a style="text-decoration:none;font-size:70%;" href="http://fandung.blogspot.com/2009/04/chen-google-talk-vao-blog.html">Add to your blog</a>
</center>
</p>
Chúc các bạn thành công.
Tell me something I don't know - Selena Gomez
23:19 |
Link mediafire do chính mình up đó, tốc độ cũng khá tốt trung bình tầm 400kb/s
►Link download:
http://www.mediafire.com/?zwhnuazzenj
Tiện ích hiển thị số bài viết và số bài comment
21:16 |
Thủ thuật này có lẽ không mới lạ gì so với blogger, nên mình sẽ không giới thiệu gì nhiều.
Trước tiên thực hiện thủ thuật này thì blog của bạn phải dược kích họat chức năng RSS Feed từ trước.
Hình minh họa:

Sau đây là cách thực hiện:
1. Tạo 1 Widget HMTL/Javascript
2. Dán đọan code bên dưới vào widget, và di chuyển đến nơi muốn hiển thị, save template lại.
Code:
<script style=”text/javascript”>
function numberOfPosts(json) {
document.write(’Total Posts: <b>’ + json.feed.openSearch$totalResults.$t + ‘</b><br>’);
}
function numberOfComments(json) {
document.write(’Total Comments: <b>’ + json.feed.openSearch$totalResults.$t + ‘</b><br>’);
}
</script>
<ul><li><script src=”http://yourblog.blogspot.com/feeds/posts/default?alt=json-in-script&callback=numberOfPosts”></script></li>
<li><script src=”http://yourblog.blogspot.com/feeds/comments/default?alt=json-in-script&callback=numberOfComments”></script></li></ul>
function numberOfPosts(json) {
document.write(’Total Posts: <b>’ + json.feed.openSearch$totalResults.$t + ‘</b><br>’);
}
function numberOfComments(json) {
document.write(’Total Comments: <b>’ + json.feed.openSearch$totalResults.$t + ‘</b><br>’);
}
</script>
<ul><li><script src=”http://yourblog.blogspot.com/feeds/posts/default?alt=json-in-script&callback=numberOfPosts”></script></li>
<li><script src=”http://yourblog.blogspot.com/feeds/comments/default?alt=json-in-script&callback=numberOfComments”></script></li></ul>
Chú ý: thay đổi các code màu đỏ thành nhưng link của bạn. Code màu xanh có thể tùy chỉnh theo ý bạn.
Như vậy đã xong.
Nguồn Blog Solid
Grammar review - Part 1 - Hình thức và chức năng của tính từ (Form and function of adjectives).
21:03 |
Hình thức của tính từ( form of adjectives):
1. Tính từ không thay đổi về hình thức:
Chúng không thay đổi dựa theo thể loại cũng như số lượng của danh từ
Ví dụ:
A hot potato
Some hot potatoes
2. Để nhấn mạnh hoặc làm mạnh thêm ý nghĩa của tính từ, hãy sử dụng “ very” hoặc “really”:
Ví dụ:
A very hot potato
Some really hot potatoes.
3. Vị trí của tính từ:
a) Thông thường tính từ luôn đứng trước một danh từ:
Ví dụ: A beautiful girl.
b) Đứng sau những động từ như : "to be", "to seem" , "to look", "to taste":
Ví dụ:
The girl is beautiful
You look tired
This meat tastes funny.
c) Đứng sau danh từ, trong một số cách diễn đạt nhất định:
Ví dụ:
The Princess Royal
The President elect
a court martial
Những tính từ như involved, present, concerned cũng được đặt sau danh từ:
Ví dụ:
I want to see the people involved/concerned .
Here is a list of the people present.
Hãy cẩn thận! Khi những tính từ trên được đặt trước danh từ thì chúng có nghĩa khác đấy:
Ví dụ:
An involved discussion = detailed, complex
A concerned father = worried, anxious
The present situation = current, happening now
Chức năng của tính từ( Function of adjectives):
Tính từ cho chúng ta biết rõ hơn về danh từ mà nó bổ nghĩa
Chúng có thể:
1. Mô tả một cảm giác hay một tính cách:
Ví dụ:
He is a lonely man.
They are honest people.
2. Nêu rõ về quốc tịch hay nguồn gốc:
Ví dụ:
Pierre is French.
This clock is German.
Our house is Victorian.
3. Nói về điểm đặc trưng của một vật:
Ví dụ:
A wooden table
The knife is sharp.
4. Nói về độ tuổi:
Ví dụ:
He is a young man.
My coat is very old.
5. Nói về kích thước và sự đo lường:
Ví dụ:
John is tall man.
This is a very long film.
6. Nói về màu sắc:
Ví dụ:
Paul wore a red shirt.
The sunset was crimson and gold.
7. Nói về hình dáng:
Ví dụ:
A rectangular box
A square envelope
8. Nhấn mạnh sự chỉ trích hoặc đánh giá:
Ví dụ:
A fantastic film
Grammar is boring.
Trật tự sắp xếp của tính từ( Oder of adjectives):
Khi nhiều tính từ được sử dụng cùng một lúc thì trật tự sắp xếp dựa trên chức năng của các tính từ đó. Trật tự thông thường là:
Value/opinion> Size> Age/Temperature>Shape> Colour> Origin> Material
Value/opinion: delicious, lovely, charming
Size: small, huge, tiny
Age/Temperature: old, hot, young
Shape: round, square, rectangular
Colour: red, blonde, black
Origin: Swedish, Victorian, Chinese
Material: plastic, wooden, silver
Ví dụ:
a lovely old red post-box
some small round plastic tables
some charming small silver ornaments
Enjoy learning English. See you next time.
Một số kinh nghiệm để học tốt tiếng Anh
19:04 |
1. Thích nói tiếng Anh và thoải mái khi nói
Khi sử dụng tiếng Anh, bạn đừng sợ mắc lỗi. Nếu bạn không mắc lỗi, có nghĩa là bạn không học được gì. Thường thì khi bạn sẽ mắc những lỗi nho nhỏ khi nói tiếng Anh với người nước ngoài. Nhưng điều quan trọng là những gì bạn rút ra sau khi mắc lỗi. Cũng giống như các em bé sẽ không thể tự bước đi được nếu như sợ vấp ngã.
2. Xác định xem bạn thích hợp với cách học nào
Nghiên cứu gần đây cho thấy rất nhiều người có cách học riêng mà mình yêu thích. Nếu bạn là người yêu thích hình ảnh, bạn có thể tạo ra một mối liên hệ giữa tiếng Anh và hình ảnh ví dụ bạn có thể xem phim có phụ đề tiếng Anh, cố gắng hình dung mình đang ở trong ngữ cảnh cần sử dụng tiếng Anh, liên tưởng các từ cần học với các hình ảnh. Nếu bạn là người có sở thích nghe, thì bạn hãy nghe càng nhiều bài hát tiếng Anh càng tốt và xem các phim tiếng Anh. Còn nếu bạn là người có đầu óc phân tích, hãy dành nhiều thời gian để học ngữ pháp và so sánh tiếng Việt với tiếng Anh.
Dĩ nhiên, một người học tiếng Anh tốt sẽ dành thời gian cho tất cả những việc này. Đáng tiếc là trên thế giới, rất nhiều người vẫn bị dạy theo cách truyền thống là chỉ chú trọng vào ngữ pháp và nghe.
3. Học cách ghi nhớ
Bạn có thể luyện trí nhớ của mình qua rất nhiều sách hướng dẫn. Hầu hết tất cả các học sinh giỏi tiếng Anh đều rất coi trọng việc này.
4. Tạo ra cho mình một môi trường tiếng Anh
Một doanh nhân thành đạt người Tây Ban Nha đã học tiếng Anh bằng cách dán những mẩu giấy vàng khắp nơi trong nhà mình để đi tới đâu dù là xuống bếp pha một tách cà phê, vào nhà tắm cạo râu hay dùng điều khiển ti-vi để đổi kênh, anh đều nhìn thấy những từ ghi trên đó. Khi anh đã thuộc những từ này rồi, anh thay bằng những từ mới. Bằng cách này, ngày nào anh cũng học được khoảng 10 từ, cả 7 ngày trong tuần. Bạn hãy tranh thủ đọc, nghe và nói tiếng Anh ở mọi nơi, mọi lúc.
5. Hãy nối mạng
Một cô gái người ngoại thành Hà Nội. Cứ 3 lần một tuần, cô đi xe máy đến một nơi mà cô có thể nói tiếng Anh với những người bạn của mình tại Anh, Úc và Mỹ. Đó là một quán cà phê Internet có dịch vụ voice chat.
Internet đã mang đến nhiều lợi ích cho người học ngoại ngữ. Bạn có thể tìm thấy rất nhiều website hữu dụng để học ngữ pháp, từ vựng, phát âm và bây giờ, quan trọng hơn cả là: giao tiếp.
6. Học từ vựng một cách có hệ thống
Xin bạn lưu ý rằng học tiếng Anh không chỉ đơn thuần là học ngữ pháp. Khi giao tiếp, bạn lựa chọn từ vựng, kết hợp chúng và tạo thành câu để biểu đạt ý kiến của mình. Khi học từ vựng, bạn hãy bố trí sổ ghi chép của mình sao cho hợp lý. Đừng liệt kê một dãy dài các từ, ngữ mới mà hãy chia sổ của bạn ra thành từng mục chẳng hạn:
Chủ đề: shopping, holidays, money vv…
Động từ và danh từ đi liền kề: do your homework, make a cake vv…
Động từ kép: to grow up, to fell off, to look after vv...
Ngữ cố định: on the other hand, in my opinion, by the way vv...
Thành ngữ: once in a blue moon, to be over the moon, out of the blue vv…
Ngữ có giới từ: at night, at the weekend, in March, in 2003 vv…..
7. Bạn hãy phấn khích lên
Bạn hãy khởi động và làm ngay những việc bạn có thể làm ngày hôm nay, đừng để đến ngày mai. Hồi còn ở London, tôi có một cô bạn người Thái Lan theo học nghành thiết kế thời trang. Cô ấy nói tiếng Anh rất siêu. Từ khi cô 15 tuổi, cô đã tự xác định mục đích và ước mơ của mình là học ngành thời trang ở London. Cô đã tìm hiểu mức điểm IELTS cần thiết để có thể vào trường mà cô mơ ước rồi bắt tay vào học tiếng Anh ngay lập tức. Đến năm 19 tuổi, nghĩa là đã đủ tuổi để được nhận vào học, thì cô đã sẵn sàng mọi thứ. Sự khởi đầu sớm của cô quả là khôn ngoan vì một năm sau, khi khoá học kết thúc, cô trở về Thái Lan thì lúc đó bạn bè cô vẫn đang cần mẫn học tiếng Anh chờ thời điểm đi nước ngoài. Bây giờ thì cô ấy đã là một người nói tiếng Anh thành thạo, có trình độ và thành đạt.
(Sưu tầm)
Tạo một trình nghe nhạc MP3 mang phong cách của riêng bạn vào blog
10:52 |
Với việc hiển thị một trình nghe nhạc vào blog của bạn đơn giản chỉ mang tính giả trí, và một phần tạo ra phong cách riêng cho blog của bạn, với những bài nhạc mà bạn yêu thích, những hình ảnh của riêng bạn, thì át hẳn nó sẽ là riêng biệt. Và trình nghe nhạc này chỉ có thể chơi được nhạc mp3.
Tiện ích chỉ đơn giản gồm các phần cơ bản như:
- Các nút chơi nhạc cơ bản của một trình nghe nhạc.
- Dòng hiển thị bài hát đang được chơi.
- Phần của sổ chính gồm 2 phần : bên trái hiển thị hình ảnh, bên phải hiển thị list danh sách các bài nhạc.
Hình minh họa:

Sau đây là các bước cài đặt:
1. Đầu tiên bạn phải có file chạy xspf_player.swf có thể download ở đây.
2. Sau đó giả nén ra và upload file xspf_player.swf lên 1 host nào đó. Ví dụ mình sử dụng host free của Google đó là Googlesite. Link sẽ có dạng như sau : http://sites.google.com/site/fdblogsite/Home/xspf_player.swf
3. Upload nhạc của bạn, hoặc có thể lấy link nhạc từ các website nghe nhạc.
4. Tạo file XSPF Music Playlist.
-Các bạn mở Notepad (trong máy tính của bạn) và copy đọan code bên dưới (nhớ bổ sung list nhạc của bạn vào) sau đó lưu file lại với tên là myplaylist với phần mở rộng là .xspf (như vậy file có tên như sau myplaylist.xspf).
Chú ý: phần mở rộng phải là .xspf, nếu sai tiện ích sẽ không chạy được.
Bây giờ dán code bên dưới vào Notepad:
<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?>
<playlist version="0" xmlns = "http://xspf.org/ns/0/">
<title>FD's BlOg - MP3 Player</title>
<trackList>
<track>
<location>http://URL.com/song1.mp3</location>
<image>http://URL.com/song1.jpg</image>
<annotation>Song1 display text</annotation>
</track>
<track>
<location>http://URL.com/song2.mp3</location>
<image>http://URL.com/song2.jpg</image>
<annotation>Song2 display text</annotation>
</track>
<track>
<location>http://URL.com/song3.mp3</location>
<image>http://URL.com/song3.jpg</image>
<annotation>Song3 display text</annotation>
</track>
<track>
<location>http://URL.com/song4.mp3</location>
<image>http://URL.com/song4.jpg</image>
<annotation>Song4 display text</annotation>
</track>
<track>
<location>http://URL.com/song5.mp3</location>
<image>http://URL.com/song5.jpg</image>
<annotation>Song5 display text</annotation>
</track>
</trackList>
</playlist>
Chú ý :
- Dòng code màu đỏ : là tên sẽ hiển thị cho trình nghe nhạc
- Dòng code màu xanh dương : là link của bài nhạc, và ảnh của bài nhạc.
- Dòng code màu xanh : là dòng text sẽ hiển thị khi bài hát được chơi, ví dụ tên bài hát.
- Khi thêm bài mới chỉ cần download file về myplaylist.xspf chèn thêm code như bên dưới rồi upload lên lại:
<track>
<location>http://URL.com/song6.mp3</location>
<image>http://URL.com/song6.jpg</image>
<annotation>Song6 display text</annotation>
</track>
<track>
<location>http://URL.com/song7.mp3</location>
<image>http://URL.com/song7.jpg</image>
<annotation>Song7 display text</annotation>
</track>
5. Sau khi chúng ta đã có file myplaylist.xspf, hãy up nó lên host,ví dụ như link này : http://sites.google.com/site/fdblogsite/Home/myplaylist.xspf
6. Bây giờ ta chèn trình nghe nhạc vào blog.
- Vào blog, tạo 1 widget HTML/Javascript
- Sau đó dán code bên dưới vào:
<object codebase="http://fpdownload.macromedia.com/pub/shockwave/cabs/flash/swflash.cab#version=" type="application/x-shockwave-flash" standby="Player is loading ..." height="160" width="400" classid="clsid:d27cdb6e-ae6d-11cf-96b8-444553540000">
<param name="_cx" value="10583">
<param name="_cy" value="4445">
<param name="FlashVars" value="">
<param name="Movie" value="http://sites.google.com/site/fdblogsite/Home/xspf_player.swf?playlist_url=http://sites.google.com/site/fdblogsite/Home/myplaylist.xspf">
<param name="Src" value="http://sites.google.com/site/fdblogsite/Home/xspf_player.swf?playlist_url=http://sites.google.com/site/fdblogsite/Home/myplaylist.xspf">
<param name="WMode" value="Window">
<param name="Play" value="0">
<param name="Loop" value="-1">
<param name="Quality" value="High">
<param name="SAlign" value="LT">
<param name="Menu" value="-1">
<param name="Base" value="">
<param name="AllowScriptAccess" value="sameDomain">
<param name="Scale" value="NoScale">
<param name="DeviceFont" value="0">
<param name="EmbedMovie" value="0">
<param name="BGColor" value="E2E2E2">
<param name="SWRemote" value="">
<param name="MovieData" value="">
<param name="SeamlessTabbing" value="1">
<param name="Profile" value="0">
<param name="ProfileAddress" value="">
<param name="ProfilePort" value="0">
<param name="AllowNetworking" value="all">
<param name="AllowFullScreen" value="false">
<embed src="http://sites.google.com/site/fdblogsite/Home/xspf_player.swf?playlist_url=http://sites.google.com/site/fdblogsite/Home/myplaylist.xspf" quality="high" bgcolor="#E2E2E2" name="xspf_player" allowscriptaccess="sameDomain" type="application/x-shockwave-flash" pluginspage="http://www.macromedia.com/go/getflashplayer" align="center" height="160" width="400">
</embed>
</object>
Chú ý :
- Dòng code màu đỏ : thay đổi kích thước cho trình nghe nhạc của bạn
- Dòng code màu cam: màu nền của trình nghe nhạc.
- Dòng code màu xanh dương : là địa chỉ của file playlist (myplaylist.xspf)
- Dòng code màu xanh : địa chỉ file chạy (xspf_player.swf)
7. Đặt nó vào nơi mà bạn muốn hiển thị. Rồi save template.
Như vậy đã xong. Chúc các bạn thành công.
1 Thủ thuật nhỏ cho các liên kết bằng hình ảnh
06:58 |Hover Effects For Image Link

Ở đây mình sẽ đưa ví dụ về menu liên kết dạng ảnh.
Đầu tiên bạn phải có các hình ảnh để tạo liên kết. Để trông đẹp mắt thì mình khuyên các bạn dùng các ảnh nhỏ, chừng 50px là được, và cái nữa là các hình phải là hình vuông. Ví dụ 50x50 px.
Các bạn tham khảo đọan code CSS sau:
#newnavbar ul li{
list-style-type: none;
display:inline;
margin:0px;
padding:30px;
border:0px solid;
}
#newnavbar li a img{
height:30px;
width:30px;
}
#newnavbar li a:hover img{
height:40px;
width:40px;
background: #ffff66;
}
#newnavbar li a:visited img{
height:30px;
width:30px;
background: #6D7B8D;
}
►Đọc hiểu code:
- Với đọan code này:
#newnavbar li a img{
height:30px;
width:30px;
}
-> liên kết ảnh khi chưa có tác động vào sẽ có kích thước ảnh là 30x30px, và không có màu nền. (xem hình bên dưới)

- Khi có tác động rê chuột vào, ảnh sẽ được phóng to lên thành 40x40px, và có màu nền là màu vàng. (xem đọan CSS bên dưới)
#newnavbar li a:hover img{
height:40px;
width:40px;
background: #ffff66;
}

#newnavbar li a:visited img{
height:30px;
width:30px;
background: #6D7B8D;
}
- Theo mình nghĩ, nếu muốn tạo menu kiểu liên kết ảnh như thế này thì bạn không nên dùng hình nền và tạo hiệu ứng khác khi các liên kết đã được truy cập. Như vậy thủ thuật còn lại chỉ là phóng to ảnh khi đưa chuột tới liên kết mà thôi. Như vậy ta sẽ bỏ hẳn dòng background: {mã màu}; trong mỗi ID và bỏ hẳn ID #newnavbar li a:visited img trong đọan code CSS trên.
►Bonus: nhân tiện mình hướng dẫn luôn cách tạo 1 menu dạng liên kết ảnh đơn giản.
1. Đăng nhập blog.
2. Vào bố cục (Layout)
3. Vào chỉnh sửa code HTML (không cần chọn Mở rộng tiện ích)
4. Chèn đọan code CSS (như giới thiệu ở trên) lên trên dòng ]]></b:skin>
5. Tạo 1 widget HTML/Javascript và dán code bên dưới vào.
<div id='newnavbar'>
<ul>
<li><a href="URL of Home page"><img src="URL of Home image"></a></li>
<li><a href="URL of Music page"><img src="URL of Music image"></a></li>
<li><a href="URL of Books page"><img src="URL of Books image"></a></li>
<li><a href="URL of Links page"><img src="URL of Links image"></a></li>
<li><a href="URL of Profile page"><img src="URL of Profile image"></a></li>
<li><a href="mailto:YOUR EMAIL ADDRESS"><img src="URL of Email image"></a></li>
</ul></div>
6. Thay đổi link liên kết và link của hình ảnh thành các liên kết và hình ảnh của bạn.
7. Save widget lại, và di chuyển đến nới muốn hiển thị, sau đó save template.
Như vậy đã xong.
Chúc các bạn thành công.
Mã Hexa màu trong HTML và tên gọi của nó
04:35 |Hexadecimal HTML Color Codes and Names

COLOR NAME | CODE | COLOR |
Black | #000000 | |
Grey0 | #150517 | |
Grey18 | #250517 | |
Grey21 | #2B1B17 | |
Grey23 | #302217 | |
Grey24 | #302226 | |
Grey25 | #342826 | |
Grey26 | #34282C | |
Grey27 | #382D2C | |
Grey28 | #3b3131 | |
Grey29 | #3E3535 | |
Grey30 | #413839 | |
Grey31 | #41383C | |
Grey32 | #463E3F | |
Grey34 | #4A4344 | |
Grey35 | #4C4646 | |
Grey36 | #4E4848 | |
Grey37 | #504A4B | |
Grey38 | #544E4F | |
Grey39 | #565051 | |
Grey40 | #595454 | |
Grey41 | #5C5858 | |
Grey42 | #5F5A59 | |
Grey43 | #625D5D | |
Grey44 | #646060 | |
Grey45 | #666362 | |
Grey46 | #696565 | |
Grey47 | #6D6968 | |
Grey48 | #6E6A6B | |
Grey49 | #726E6D | |
Grey50 | #747170 | |
Grey | #736F6E | |
Slate Grey4 | #616D7E | |
Slate Grey | #657383 | |
Light Steel Blue4 | #646D7E | |
Light Slate Grey | #6D7B8D | |
Cadet Blue4 | #4C787E | |
Dark Slate Grey4 | #4C7D7E | |
Thistle4 | #806D7E | |
Medium Slate Blue | #5E5A80 | |
Medium Purple4 | #4E387E | |
Midnight Blue | #151B54 | |
Dark Slate Blue | #2B3856 | |
Dark Slate Grey | #25383C | |
Dim Grey | #463E41 | |
Cornflower Blue | #151B8D | |
Royal Blue4 | #15317E | |
Slate Blue4 | #342D7E | |
Royal Blue | #2B60DE | |
Royal Blue1 | #306EFF | |
Royal Blue2 | #2B65EC | |
Royal Blue3 | #2554C7 | |
Deep Sky Blue | #3BB9FF | |
Deep Sky Blue2 | #38ACEC | |
Slate Blue | #357EC7 | |
Deep Sky Blue3 | #3090C7 | |
Deep Sky Blue4 | #25587E | |
Dodger Blue | #1589FF | |
Dodger Blue2 | #157DEC | |
Dodger Blue3 | #1569C7 | |
Dodger Blue4 | #153E7E | |
Steel Blue4 | #2B547E | |
Steel Blue | #4863A0 | |
Slate Blue2 | #6960EC | |
Violet | #8D38C9 | |
Medium Purple3 | #7A5DC7 | |
Medium Purple | #8467D7 | |
Medium Purple2 | #9172EC | |
Medium Purple1 | #9E7BFF | |
Light Steel Blue | #728FCE | |
Steel Blue3 | #488AC7 | |
Steel Blue2 | #56A5EC | |
Steel Blue1 | #5CB3FF | |
Sky Blue3 | #659EC7 | |
Sky Blue4 | #41627E | |
Slate Blue | #737CA1 | |
Slate Grey3 | #98AFC7 | |
Violet Red | #F6358A | |
Violet Red2 | #E4317F | |
Deep Pink | #F52887 | |
Deep Pink2 | #E4287C | |
Deep Pink3 | #C12267 | |
Deep Pink4 | #7D053F | |
Medium Violet Red | #CA226B | |
Violet Red3 | #C12869 | |
Firebrick | #800517 | |
Violet Red4 | #7D0541 | |
Maroon4 | #7D0552 | |
Maroon | #810541 | |
Maroon3 | #C12283 | |
Maroon2 | #E3319D | |
Maroon1 | #F535AA | |
Magenta | #FF00FF | |
Magenta1 | #F433FF | |
Magenta2 | #E238EC | |
Magenta3 | #C031C7 | |
Medium Orchid | #B048B5 | |
Medium Orchid1 | #D462FF | |
Medium Orchid2 | #C45AEC | |
Medium Orchid3 | #A74AC7 | |
Medium Orchid4 | #6A287E | |
Purple | #8E35EF | |
Purple1 | #893BFF | |
Purple2 | #7F38EC | |
Purple3 | #6C2DC7 | |
Purple4 | #461B7E | |
Dark Orchid4 | #571B7E | |
Dark Orchid | #7D1B7E | |
Dark Violet | #842DCE | |
Dark Orchid3 | #8B31C7 | |
Dark Orchid2 | #A23BEC | |
Dark Orchid1 | #B041FF | |
Plum4 | #7E587E | |
Pale Violet Red | #D16587 | |
Pale Violet Red1 | #F778A1 | |
Pale Violet Red2 | #E56E94 | |
Pale Violet Red3 | #C25A7C | |
Pale Violet Red4 | #7E354D | |
Plum | #B93B8F | |
Plum1 | #F9B7FF | |
Plum2 | #E6A9EC | |
Plum3 | #C38EC7 | |
Thistle | #D2B9D3 | |
Thistle3 | #C6AEC7 | |
Lavendar Blush2 | #EBDDE2 | |
Lavendar Blush3 | #C8BBBE | |
Thistle2 | #E9CFEC | |
Thistle1 | #FCDFFF | |
Lavendar | #E3E4FA | |
Lavendar Blush | #FDEEF4 | |
Light Steel Blue1 | #C6DEFF | |
Light Blue | #ADDFFF | |
Light Blue1 | #BDEDFF | |
Light Cyan | #E0FFFF | |
Slate Grey1 | #C2DFFF | |
Slate Grey2 | #B4CFEC | |
Light Steel Blue2 | #B7CEEC | |
Turquoise1 | #52F3FF | |
Cyan | #00FFFF | |
Cyan1 | #57FEFF | |
Cyan2 | #50EBEC | |
Turquoise2 | #4EE2EC | |
Medium Turquoise | #48CCCD | |
Turquoise | #43C6DB | |
Dark Slate Grey1 | #9AFEFF | |
Dark Slate Grey2 | #8EEBEC | |
Dark Slate Grey3 | #78C7C7 | |
Cyan3 | #46C7C7 | |
Turquoise3 | #43BFC7 | |
Cadet Blue3 | #77BFC7 | |
Pale Turquoise3 | #92C7C7 | |
Light Blue2 | #AFDCEC | |
Dark Turquoise | #3B9C9C | |
Cyan4 | #307D7E | |
Light Sea Green | #3EA99F | |
Light Sky Blue | #82CAFA | |
Light Sky Blue2 | #A0CFEC | |
Light Sky Blue3 | #87AFC7 | |
Sky Blue | #82CAFF | |
Sky Blue2 | #B0E2FF | |
Light Sky Blue4 | #566D7E | |
Sky Blue | #6698FF | |
Light Slate Blue | #736AFF | |
Light Cyan2 | #CFECEC | |
Light Cyan3 | #AFC7C7 | |
Light Cyan4 | #717D7D | |
Light Blue3 | #95B9C7 | |
Light Blue4 | #5E767E | |
Pale Turquoise4 | #5E7D7E | |
Dark Sea Green4 | #617C58 | |
Medium Aquamarine | #348781 | |
Medium Sea Green | #306754 | |
Sea Green | #4E8975 | |
Dark Green | #254117 | |
Sea Green4 | #387C44 | |
Forest Green | #4E9258 | |
Medium Forest Green | #347235 | |
Spring Green4 | #347C2C | |
Dark Olive Green4 | #667C26 | |
Chartreuse4 | #437C17 | |
Green4 | #347C17 | |
Medium Spring Green | #348017 | |
Spring Green | #4AA02C | |
Lime Green | #41A317 | |
Spring Green | #4AA02C | |
Dark Sea Green | #8BB381 | |
Dark Sea Green3 | #99C68E | |
Green3 | #4CC417 | |
Chartreuse3 | #6CC417 | |
Yellow Green | #52D017 | |
Spring Green3 | #4CC552 | |
Sea Green3 | #54C571 | |
Spring Green2 | #57E964 | |
Spring Green1 | #5EFB6E | |
Sea Green2 | #64E986 | |
Sea Green1 | #6AFB92 | |
Dark Sea Green2 | #B5EAAA | |
Dark Sea Green1 | #C3FDB8 | |
Green | #00FF00 | |
Lawn Green | #87F717 | |
Green1 | #5FFB17 | |
Green2 | #59E817 | |
Chartreuse2 | #7FE817 | |
Chartreuse | #8AFB17 | |
Green Yellow | #B1FB17 | |
Dark Olive Green1 | #CCFB5D | |
Dark Olive Green2 | #BCE954 | |
Dark Olive Green3 | #A0C544 | |
Yellow | #FFFF00 | |
Yellow1 | #FFFC17 | |
Khaki1 | #FFF380 | |
Khaki2 | #EDE275 | |
Goldenrod | #EDDA74 | |
Gold2 | #EAC117 | |
Gold1 | #FDD017 | |
Goldenrod1 | #FBB917 | |
Goldenrod2 | #E9AB17 | |
Gold | #D4A017 | |
Gold3 | #C7A317 | |
Goldenrod3 | #C68E17 | |
Dark Goldenrod | #AF7817 | |
Khaki | #ADA96E | |
Khaki3 | #C9BE62 | |
Khaki4 | #827839 | |
Dark Goldenrod1 | #FBB117 | |
Dark Goldenrod2 | #E8A317 | |
Dark Goldenrod3 | #C58917 | |
Sienna1 | #F87431 | |
Sienna2 | #E66C2C | |
Dark Orange | #F88017 | |
Dark Orange1 | #F87217 | |
Dark Orange2 | #E56717 | |
Dark Orange3 | #C35617 | |
Sienna3 | #C35817 | |
Sienna | #8A4117 | |
Sienna4 | #7E3517 | |
Indian Red4 | #7E2217 | |
Dark Orange3 | #7E3117 | |
Salmon4 | #7E3817 | |
Dark Goldenrod4 | #7F5217 | |
Gold4 | #806517 | |
Goldenrod4 | #805817 | |
Light Salmon4 | #7F462C | |
Chocolate | #C85A17 | |
Coral3 | #C34A2C | |
Coral2 | #E55B3C | |
Coral | #F76541 | |
Dark Salmon | #E18B6B | |
Salmon1 | #F88158 | |
Salmon2 | #E67451 | |
Salmon3 | #C36241 | |
Light Salmon3 | #C47451 | |
Light Salmon2 | #E78A61 | |
Light Salmon | #F9966B | |
Sandy Brown | #EE9A4D | |
Hot Pink | #F660AB | |
Hot Pink1 | #F665AB | |
Hot Pink2 | #E45E9D | |
Hot Pink3 | #C25283 | |
Hot Pink4 | #7D2252 | |
Light Coral | #E77471 | |
Indian Red1 | #F75D59 | |
Indian Red2 | #E55451 | |
Indian Red3 | #C24641 | |
Red | #FF0000 | |
Red1 | #F62217 | |
Red2 | #E41B17 | |
Firebrick1 | #F62817 | |
Firebrick2 | #E42217 | |
Firebrick3 | #C11B17 | |
Pink | #FAAFBE | |
Rosy Brown1 | #FBBBB9 | |
Rosy Brown2 | #E8ADAA | |
Pink2 | #E7A1B0 | |
Light Pink | #FAAFBA | |
Light Pink1 | #F9A7B0 | |
Light Pink2 | #E799A3 | |
Pink3 | #C48793 | |
Rosy Brown3 | #C5908E | |
Rosy Brown | #B38481 | |
Light Pink3 | #C48189 | |
Rosy Brown4 | #7F5A58 | |
Light Pink4 | #7F4E52 | |
Pink4 | #7F525D | |
Lavendar Blush4 | #817679 | |
Light Goldenrod4 | #817339 | |
Lemon Chiffon4 | #827B60 | |
Lemon Chiffon3 | #C9C299 | |
Light Goldenrod3 | #C8B560 | |
Light Golden2 | #ECD672 | |
Light Goldenrod | #ECD872 | |
Light Goldenrod1 | #FFE87C | |
Lemon Chiffon2 | #ECE5B6 | |
Lemon Chiffon | #FFF8C6 | |
Light Goldenrod Yellow | #FAF8CC |
Modify Form comment : Bài 1 -Tạo một form comment mang phong cách riêng cho tác giả
00:17 |Author Comments - Different Styles

Hình minh họa:
- Bước 1: Chèn code để xuất hiện style riêng cho tác giả vào phần code HTML.
- Bước 2: Chèn code CSS của style đó (code CSS này các bạn có thể tùy chỉnh để tạo style cho chính bạn)
Sau đây là cách thực hiện:
►Bước 1:
1. Đăng nhập blog
2. Vào Bố cục (Layout)
3. Vào chỉnh sửa code HTML (chọn Mở rộng tiện ích)
4. Tìm đọan code sau: (hoặc tương tự)
<dl id='comments-block'>
<b:loop values='data:post.comments' var='comment'>
<dt class='comment-author' expr:id='"comment-" + data:comment.id'>
<a expr:name='"comment-" + data:comment.id'/>
<b:if cond='data:comment.authorUrl'>
<a expr:href='data:comment.authorUrl' rel='nofollow'><data:comment.author/></a>
<b:else/>
<data:comment.author/>
</b:if>
<data:commentPostedByMsg/>
</dt>
<dd class='comment-body'>
<b:if cond='data:comment.isDeleted'>
<span class='deleted-comment'><data:comment.body/></span>
<b:else/>
<p><data:comment.body/></p>
</b:if>
</dd>
<dd class='comment-footer'>
<span class='comment-timestamp'>
<a expr:href='"#comment-" + data:comment.id' title='comment permalink'>
<data:comment.timestamp/>
</a>
<b:include data='comment' name='commentDeleteIcon'/>
</span>
</dd>
</b:loop>
</dl>
6. Thêm đọan code màu đỏ vào đọan code trên như hình bên dưới :
<dl id='comments-block'>
<b:loop values='data:post.comments' var='comment'>
<dt class='comment-author' expr:id='"comment-" + data:comment.id'>
<a expr:name='"comment-" + data:comment.id'/>
<b:if cond='data:comment.authorUrl'>
<a expr:href='data:comment.authorUrl' rel='nofollow'><data:comment.author/></a>
<b:else/>
<data:comment.author/>
</b:if>
<data:commentPostedByMsg/>
</dt>
<b:if cond='data:comment.author == data:post.author'>
<dd class='blog-author-comment'>
<p>
<data:comment.body/>
</p>
</dd>
<b:else/>
<dd class='comment-body'>
<b:if cond='data:comment.isDeleted'>
<span class='deleted-comment'><data:comment.body/></span>
<b:else/>
<p><data:comment.body/></p>
</b:if>
</dd>
</b:if>
<dd class='comment-footer'>
<span class='comment-timestamp'>
<a expr:href='"#comment-" + data:comment.id' title='comment permalink'>
<data:comment.timestamp/>
</a>
<b:include data='comment' name='commentDeleteIcon'/>
</span>
</dd>
</b:loop>
</dl>
7. Save template, như vậy đã xong, bây giờ sang bước 2
►Bước 2:
- Tiếp theo bước 1, sau khi save template, tiếp tục tìm đọan code sau (hoặc tương tự):
.comment-body {
margin:0 0 1.25em;
padding:0 0 0 20px;
}
.comment-body p {
margin:0 0 .5em;
}
- Sau đó thêm đọan code CSS như hình bên dưới (code này sẽ là code CSS của style comment của tác giả)
.comment-body {
margin:0 0 1.25em;
padding:0 0 0 20px;
}
.comment-body p {
margin:0 0 .5em;
}
.blog-author-comment {
margin:.25em 0 0;
}
.blog-author-comment p {
margin:0 0 .75em;
padding:5px 10px;
border:1px dotted #254117;
background:#C3FDB8;
}
- Trong đọan CSS này :
.blog-author-comment p {
margin:0 0 .75em;
padding:5px 10px;
border:1px dotted #254117;
background:#C3FDB8;
}
Bạn có thể thêm các thuộc tính khác như :
- font-style: italic; -> tạo chữ nghiêng
- font-size:120%; -> kích thước chữ hiển thị
- font-family:courier; -> font kiểu chữ
- background: url("URL OF IMAGE"); -> ảnh nền cho bài comment của tác giả
Chúc các bạn thành công.